Cảm mạo , thị xúc mạo ngoại tà nhi dẫn khởi đích nhất chủng tật hoạn, dĩ tị tắc thanh trọng, thời lưu thanh thế, đầu thống ác phong vi chủ chứng. Tha đích phát sinh, tứ thời đô hữu, nhi dĩ xuân đông nhị quý vi đa, nhất ban đa thị tán tại đích phát tác, như quả do vu khí hậu phản thường, “xuân thời ưng noãn nhi phản hàn, hạ thời ưng nhiệt nhi phản lãnh, thu thời ưng lương nhi phản nhiệt, đông thời ưng hàn nhi phản ôn”. Cảm nhiễm trước giá chủng phi thời chi khí, tựu ngận dung dị tạo thành quảng phiếm đích lưu hành, “Chư bệnh nguyên hậu luận” xưng vi “Thời hành bệnh”, nhân thử, đối thời hành cảm mạo đích phòng trị công tác, thị nhất hạng trọng yếu đích thố thi.
[ BỆNH NHÂN ] Bản bệnh thị cảm thụ ngoại tà sở dẫn khởi , do vu tứ thời khí hậu đích bất đồng , đại chí khả phân phong hàn , phong nhiệt , hiếp thấp , thương thử đẳng nhân tố.
1. Ngoại cảm phong hàn , xâm tập bì mao , phế dữ bì mao tương ứng , cố phế diệc thụ tà , dĩ chí phế thất túc giáng , biểu vệ bế tắc , kỳ bệnh đa phát sinh tại đông quý.
2. Ngoại cảm phong nhiệt , phế dữ bì mao cảm tà , tá uất bất đạt , dĩ chí phế thất thanh túc , kỳ bệnh đa phát sinh tại xuân quý .
Nhị giả chi trung , như quả hiếp hữu thấp tà , kỳ bệnh tựu giảo vi triền miên . Tại hạ lệnh dị cảm thử tà , nhi thử đa hiếp thấp , cố tại hạ thu chi giao , hoạn bản bệnh đích , tình huống đại đô giảo vi hạ tạp.
[ BIỆN CHỨNG THI TRỊ ] Cảm mạo đích nhất ban chứng trạng , thị tị tắc thanh trọng , thời lưu thanh thế , đầu thống ác phong , hoặc hữu phát nhiệt đẳng chứng . Bệnh trình nhất ban vi tam thiên đáo thất thiên , đãn do vu tứ thời khí hậu bất đồng , cảm thụ đích ngoại tà hữu khinh hữu trọng , nhi các nhân đích thể chất dã hữu sai dị , nhân thử lâm chứng sở kiến , mạch chứng tựu bất nhất dạng. Tại trị liệu phương diện , do vu bệnh tà tại biểu , cố giải biểu đạt tà , vi bản bệnh đích chủ yếu pháp tắc.
1. Phong hàn : Ác hàn đa , phát nhiệt thiểu , đầu thống vô hãn , tị tắc lưu thế , chi tiết toan sở , hoặc kiêm khái thấu hầu dương , thiệt đài bạc bạch , mạch phù . Trị nghi tân ôn giải biểu , dụng Hương tô ẩm ( 1 ) hoặc Kinh phòng bại độc tán (2 ) gia giảm ; Như hiếp hữu thấp tà đích , kiêm kiến hung muộn phiếm ác , đại tiện hoặc đường , thiệt đài hậu nhị , khả gia nhập Hoắc hương , Hậu phác , Bán hạ , Tràn bì chi loại .
2 . Phong nhiệt : Phát nhiệt ác phong , hãn xuất , đầu chướng khẩu can , khái thương hầu táo , hoặc hân hồng tác thống , nục huyết tiện mật , thiệt đài bạc hoàng , mạch tượng phù sổ . Trị nghi tân lương thanh giải , dụng Ngân kiều tán ( 3 ) gia giảm ; Như hiếp hữu thấp tà đích , hãn xuất nhi nhiệt bất giải , hung muộn đài nhị , khả gia nhập Hoạt thạch , Dĩ nhân , Khấu nhân chi loại .
Như tại hạ lệnh cảm hữu thử thấp , thiên vu hàn đích , chứng kiến phát nhiệt ác hàn vô hãn , đầu trọng , cơ thể khốn quyện , khẩu dạm , hung muộn phiếm ác , đại tiện hoặc đường , thiệt đài hậu nhị , mạch nhu , trị nghi sơ biểu hóa thấp , dụng Hoắc hương chính khí tán ( 4 ) , thiên vu nhiệt đích , chứng kiến thân nhiệt , đầu thống , hãn thiểu , tâm phiền khẩu khát , hung muộn , tiểu tiện nhiệt xích , thiệt đài bạch nhị hoặc vi hoàng , mạch nhu sổ , trị nghi thanh thử lợi thấp , dụng Tứ vật hương nhu ẩm ( 5 ) gia vị .
Thử ngoại . tại thể chất suy nhược hoạn giả , cảm mạo thời tà , bất ưng chuyên dụng sơ tán , trị nghi cố cập chính khí , thẩm biện kỳ âm hư hoặc thị dương hư , tại khu tà đạt biểu chi trung , gia nhập ích âm hoặc ôn dương chi phẩm .
[ PHỤ PHƯƠNG ]
(1) HƯƠNG TÔ ẨM ( Cục phương ) : Hương phụ , Tử tô , Trần bì , Cam thảo , Khương , Thông .
(2) KINH PHÒNG BẠI ĐỘC TÁN ( Y học chính chuyên ) : Kinh giới , Phòng phong , Chỉ xác , Phục linh , Xuyên khung , Khương hoạt , Độc hoạt , Tiền hồ , Sài hồ , Cam thảo , Cát cánh , Nhân sâm ( Nguyên phương khả khứ Nhân sâm , gia Bạc hà , Sinh khương ) .
(3) NGÂN KIỀU TÁN ( Ôn bệnh điều biện ) : Ngân hoa , Liên kiều , Cát cánh , Bạc hà , Ngưu bàng , Cam thảo , Trúc diệp , Kinh giới , Đậu sị .
(4) HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ TÁN ( Cục phương ) : Hoắc hương , Hậu phác , Trần bì , Cát cánh , Bạch truật , Bán hạ khúc , Đại phúc bì , Bạch chỉ , Phục linh , Tô diệp , Cam thảo , Sinh khương , Đại táo .
(5) TỨ VẬT HƯƠNG NHU ẨM ( Lục tự ôn bệnh điều biện ) : Hoàng liên , Hương nhu , Xuyên phác , Biển đậu .
PHỤ : DỰ PHÒNG PHƯƠNG
1. HOẮC BỘI THANG ( Nghiệm phương ) : Tiên hoắc hương , Tiên bội lan , Tiên bạc hà ( Như vô tiên đích khả dụng can đích tiển thang đại trà , dĩ tác dự phòng ) ( Thượng Hải ) .
2. QUÁN CHÚNG THANG ( Nghiệm phương ) : Quán chúng , Kinh giới , Tử tô , Cam thảo , tiển thang đại trà , dự phòng cảm mạo . ( Hồ Nam tân hoa ) .
Thầy Nguyễn Văn Chinh dịch.