Bảng này trích từ “Châm Cứu Đại Thành”, tất cả gồm 3 thiên: Nội cảnh, Ngoại cảnh và Tạp bệnh. Tùy chứng để dùng huyệt không kể chứng bệnh hoặc nguyên nhân, đó là những kinh nghiệm châm cứu thực tiễn trên lâm sàng có giá trị lớn, phổ biến của các danh sư châm cứu đời Kim, Nguyên, Minh, Thanh. Dưới đây xin ghi chép lại để tiện bề nghiên cứu.
I. PHẦN NỘI CẢNH
1. TINH
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Mộng, di, tiết tinh |
Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Bạch hoàn duVị trí: Ở hai bên xương sống, ngang lỗ thứ 4 xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn.Tác dụng: Tại chỗ: Đau thần kinh tọa, đau thần kinh xương cùng, bệnh cơ hậu môn. Theo kinh: Đau thắt lưng, sưng háng. Toàn thân: Di tinh, kinh nguyệt không đều, khí hư, thoát vị ruột, sa trực tràng, bí ỉa., Cao hoang duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống thứ 4 ngang ra 3 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật., Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa. (hoặc châm hoặc cứu). |
Xuất tinh (không có mộng) |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm. (cứu). |
Xuất tinh do sinh lý tự nhiên |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Đại háchVị trí: Rốn đo xuống 4 thốn (huyệt Trung Cực), đo ngang ra 0, 5 thốn, trên huyệt Hoành Cốt 1 thốn.Tác dụng: Tại chỗ: Đau âm hộ, ngọc hành. Theo kinh: Bạch đới, sưng bọng đái. Toàn thân: Di tinh, xuất tinh sớm, suy nhược sinh dục, đau mắt, tròng có gân máu., Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương. Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng.. |
Xuất tinh không tự chủ |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh. (cứu). |
Xuất tinh vì suy nhược |
Đại háchVị trí: Rốn đo xuống 4 thốn (huyệt Trung Cực), đo ngang ra 0, 5 thốn, trên huyệt Hoành Cốt 1 thốn.Tác dụng: Tại chỗ: Đau âm hộ, ngọc hành. Theo kinh: Bạch đới, sưng bọng đái. Toàn thân: Di tinh, xuất tinh sớm, suy nhược sinh dục, đau mắt, tròng có gân máu., Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm.. |
2. KHÍ
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Tất cả các chứng bệnh thuộc khí |
Đều có thể châm hoặc cứu Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh. |
Khí nghịch |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Thương khâuVị trí: Ở chỗ lõm phía dưới - trước mắt cá chân trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót - sên - thuyền.Tác Dụng: Kiện Tỳ Vị, tiêu thấp trệ. Chủ Trị: Tại chỗ Trị cước khí, đau nhức chân. Theo kinh, toàn thân: Viêm dạ dày, ruột viêm, tiêu hóa kém, phù thũng., Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Ợ hơi lên |
Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi.. |
Hụt hơi, thở ngắn (đoản khí) |
– Khí thực: Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu..
– Khí hư: Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương)., Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi., Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi. (cứu). |
Khó thở (thiếu khí) |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Thiếu xungVị trí: Ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc móng tay út 0, 1 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay - mu tay.Tác Dụng: Khai Tâm khiếu, thanh thần chí, tiết tà nhiệt. - Chủ Trị: Theo kinh: Trị hồi hộp. Toàn thân: Trúng phong, hôn mê, sốt cao, động kinh., Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu)., Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh. (châm hoặc cứu). |
Khí thượng lên |
Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng. (cứu). |
Hay ngáp |
Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt., Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ.. |
Thở mệt do ăn không tiêu |
Thái thương (cứu). |
Khí lạnh làm đau dưới rốn |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (Cứu nhiều lửa). |
3. THẦN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Tinh thần ủy mị, yếu đuối, uể oải |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật. (cứu). |
Hay sợ sệt, hồi hộp |
Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Cao hoangVị trí: Trên cổ tay 2 thốn, dưới huyệt Gian Sử 1 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định Tâm, an thần, lý khí, trấn thống, thanh Tâm Bào. - Chủ Trị: Trị hồi hộp, vùng trước tim đau, vùng ngực và hông sườn đau, dạ dày đau, nôn, nấc, mất ngủ, động kinh, hysteria., Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Hiệp khê, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Hay quên |
Liệt khuyết, Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Trung quản, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Thiếu hải, Bách hội. |
Thất chí, lẩn thẩn |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Trung xung, Quỷ nhãn, Cưu vĩ, Bách hội, Hiệp khê, Đại chung (cứu). |
Cười nói loạn xạ |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Nội quan, Cưu vĩ, Phong long. |
4. HUYẾT
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Chảy máu cam, mửa ra máu, ỉa ra máu |
Ẩn bạch, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Thái khê. |
Chảy máu cam không cầm |
Lô hội, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., Á môn (cứu hoặc chích nặn máu Khí xung). Châm tiếp các huyệt Hợp cốc, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Chiếu hải. |
Thổ huyết |
Phong phủ, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., Chiên trung, Thượng quản, Trung quản, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., hoặc Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt. (cứu). |
Ọc ra huyết (ẩu ra huyết) |
Thượng quản, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Khúc trạch, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi.. |
Ỉa ra máu |
Cách du (cứu). |
Ho ra máu |
Liệt khuyết, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Bách lao, Nhũ căn, Phong môn. |
Ho ra máu do lao |
Trung quản, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược. (cứu). |
Xuất huyết miệng mũi không cầm |
Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt. (cứu). |
Xuống huyết không cầm |
Giữa rốn kéo dóng vòng lui sau giữa xương sống, cứu 7 lửa. |
5. MỘNG, CHIÊM BAO
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Sợ sệt, mất ngủ |
Âm giao. |
Bức rức, nằm không yên |
Phù khích. |
Mê ngủ |
Co tay lại điểm huyệt ở đầu đốt thứ ba ngón tay áp út, cứu 1 lửa. |
Mất ngủ do đởm hàn |
Khiếu âm. |
Nhiều ác mộng sợ sệt |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ.. |
6. ÂM THANH
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Mất tiếng đột ngột |
Thiên đột. |
Liệt họng |
Phong long, Chiếu hải. |
Câm đột ngột |
Hợp cốc, Thiên đảnh, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa.. |
7. NGÔN NGỮ
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Câm |
Hợp cốc, Dũng tuyền, Dương giao, Thông cốc, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., Chi cấu. |
Cứng lưỡi, ngọng ngịu |
Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt.. |
Líu lưỡi, nói ngọng, nói chậm |
Á môn. |
Sưng lưỡi, khó nói |
Liêm tuyền. |
8. TÂN DỊCH
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Nhiều mồ hôi |
Hợp cốc (tả), Phục lưu (bổ) |
Ít mồ hôi |
Hợp cốc (bổ), Phục lưu (tả) |
Mồ hôi trộm |
Âm khích, Ngũ lý, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh.. |
Mồ hôi trộm ra không dứt |
Âm khích (tả). |
Mồ hôi trộm do lao |
Bách lao, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm. (cứu). |
Thương hàn mồ hôi không ra |
Hợp cốc, Phục lưu (tả). |
9. ĐÀM ẨM
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đàm ẩm |
Các loại đàm ẩm đều dùng: Trung quản, Phong long. |
Đàm ngăn trong ngực không ăn được |
Cự khuyết, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược. (cứu) |
Đàm ẩm kinh niên |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật. (cứu) |
10. BÀO CUNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Kinh nguyệt không đều |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh.. |
Mất kinh |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Tâm âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Hợp cốc, Tứ mãn, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Rong kinh |
Huyết hải, Âm cốc, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm.. |
Xích, bạch đới |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Chương môn, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng.. |
Bạch đới |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Ủy trung, Khúc cốt, Thừa linh. |
11. TRÙNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Lao phổi |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật., Quỷ nhãn, Tứ hoa (cứu). |
12. TIỂU TIỆN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Bí đái |
Chiếu hải, Đại đôn, Ủy dương, Đại chung, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Ủy trung, Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Thạch môn. |
Bí đái, rặn lắt nhắt |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Âm cốc, Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Thái khê. |
Lậu ké |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Đại đôn. |
Tức khó đái |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong.. |
Đái ra máu |
Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Khí xung. |
Tiểu trong đi nhiều lần |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm. (cứu), Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Âm cốc, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Đái không tự chủ |
Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Dương lăng tuyền, Đại đôn, Thúc cốt. |
Đau trong ngọc hành |
Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng. (cứu), Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Thái khê, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Phục lưu. |
Đái ra dưỡng trấp, bạch trọc |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh. (cứu), Chương môn, Khúc tuyền, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Đàn bà đau trong âm hộ |
Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng.. |
Đàn bà tức đái không được |
Khúc cốt, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong.. |
13. ĐẠI TIỆN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Ỉa chảy, khát nước |
Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch. (cứu) 3 – 5 lửa. |
Ỉa chảy lâu ngày không dứt | Bách hội (cứu) 5 – 7 lửa. |
Kiết lỵ, ỉa chảy lâu ngày |
Thiên khu, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh. (cứu). |
Ỉa chảy không cầm, lỵ |
Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương). (cứu) 7 lửa, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu) 30 lửa. |
Ỉa lỏng |
Tề trung, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa. (cứu). |
Ỉa phân sống |
Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Cự hư, Thượng liêm, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng. (cứu). |
Ỉa chảy, lạnh tay lạnh chân, đau bụng, đoản khí |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh. (cứu khi nào bớt là được). |
Kiết lỵ ra đờm máu, đau bụng |
Đơn điền, Phục lưu, Tiểu trường du, Thiên khu, Phúc ai (cứu). |
Mót rặn không ỉa |
Hợp cốc, Ngoại quan. |
Kiết lỵ không cầm |
Hợp cốc, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Trung quản, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Thiên khu, Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương)., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm.. |
Trị các loại kiết lỵ |
Đại đô (5 lửa), Thương khâuVị trí: Ở chỗ lõm phía dưới - trước mắt cá chân trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót - sên - thuyền.Tác Dụng: Kiện Tỳ Vị, tiêu thấp trệ. Chủ Trị: Tại chỗ Trị cước khí, đau nhức chân. Theo kinh, toàn thân: Viêm dạ dày, ruột viêm, tiêu hóa kém, phù thũng. (3 lửa), Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng. (3 lửa). |
Bí ỉa |
Chiếu hải, Chi cấu, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng.. |
Khó ỉa |
Nhị gian, Thừa sơn, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Đại chung, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Dũng tuyền, Côn lôn, Chiếu hải, Chương môn, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh.. |
Đại tiểu tiện không thông sau khi sinh đẻ |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Âm cốc. |
II. PHẦN NGOẠI CẢNH
1. ĐẦU
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Chóng mặt, hoa mắt |
Thần đìnhVị trí: Nằm ở vị trí phía sau chân tóc, cách 0,5 thốn. Đối với người hói hoặc không có tóc, cách xác định huyệt là lấy ở huyệt Ấn đường lên 3,5 thốn.Tác dụng: Đau đầu, chóng mặt, xoa dịu tinh thần, viêm mũi, các bệnh về mắt, tim đập hồi hộp, tim đập nhanh, bệnh động kinh., Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Tín hội, Tiền đính, Hậu đính, Não không, Phong trì, Dương cốc, Đại đô, Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu)., Kim môn, Thân mạch, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Hoa mắt sợ lạnh |
Bách hội, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Phong trì, Phong long. |
Đau nửa đầu và chính giữa đầu |
Ty trúc thông, Phong trì, Hợp cốc, Trung quản, Giải khê, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Đau đỉnh đầu |
Bách hội, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Thần đìnhVị trí: Nằm ở vị trí phía sau chân tóc, cách 0,5 thốn. Đối với người hói hoặc không có tóc, cách xác định huyệt là lấy ở huyệt Ấn đường lên 3,5 thốn.Tác dụng: Đau đầu, chóng mặt, xoa dịu tinh thần, viêm mũi, các bệnh về mắt, tim đập hồi hộp, tim đập nhanh, bệnh động kinh., Thái dương, Hợp cốc. |
Đau đầu do lạnh thận |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu nhiều lửa). |
Nhức đầu như búa bổ, kèm theo nhức răng |
Khúc tân (cứu 7 lửa). |
Nhức đầu do đàm |
Phong long. |
Nhức đầu đông |
Bách hội (châm), Tín hội, Tiền đính, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt. (cứu). |
Nhức đầu phong |
Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Tiền đính, Bách hội, Dương cốc, Hợp cốc, Quan xung, Côn lôn. |
Đau đầu cứng cổ, lưng nảy ngược |
Thừa tương (trước tả, sau bổ), Phong phủ. |
Nhức đầu đỏ mặt |
Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt., Dương khê. |
Nhức đầu chóng mặt |
Hợp cốc, Phong long, Giải khê, Phong trì. |
Cổ đầu cứng đau |
Phong phủ. |
Đau đầu gáy |
Bách hội, Hậu đính, Hợp cốc. |
Đau nhức vùng lông mày |
Toán trúc, Hợp cốc, Thần đìnhVị trí: Nằm ở vị trí phía sau chân tóc, cách 0,5 thốn. Đối với người hói hoặc không có tóc, cách xác định huyệt là lấy ở huyệt Ấn đường lên 3,5 thốn.Tác dụng: Đau đầu, chóng mặt, xoa dịu tinh thần, viêm mũi, các bệnh về mắt, tim đập hồi hộp, tim đập nhanh, bệnh động kinh., Đầu duy, Giải khê. |
Nhức đầu, lạnh đầu, chóng mặt hoa mắt |
Tín hội. |
2. MẶT
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Húp mặt |
Thủy phân (cứu). |
Ngứa húp mặt |
Nghinh hương, Hợp cốc. |
Nặng má |
Giáp xa, Hợp cốc, xuất huyết Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Hãm cốc. |
3. MẮT
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau nhãn cầu |
Phong phủ, Phong trì, Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt., Hợp cốc, Thân mạch, Chiếu hải, Đại đôn, Khiếu âm, Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu).. |
Đỏ mắt lèm nhèm |
Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Bách hội, Toản trúc, Ty trúc thông, Tình minh, Đồng tử liêu, Thái dương, Hợp cốc. |
Mắt đỏ ngầu sưng húp |
Tình minh, Hợp cốc, Thái dương (xuất huyết), Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Quang minh, Địa ngũ hội. |
Đục nhãn mắt (chướng ế) |
Tình minh, Tứ bạch, Thái dương, Bách hội, Thương dương, Lệ đoài, Quang minh (xuất huyết), Hợp cốc, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Quang minh, Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi. (cứu). |
Mộng thịt |
Tình minh, Phong trì, Kỳ môn, Thái dương (châm nặn máu). |
Toét bờ mi |
Đại, Tiểu cốt không (cứu 7 lửa). Nặn máu chỗ loét. |
Ra gió chảy nước mắt |
Lâm khấp, Hợp cốc. |
Mắt mờ dần |
Cự liêu (cứu), Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi., Mệnh môn, Thương dương. |
Mắt xay xẩm tối đen |
Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược. (cứu), Thừa khấp, Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi., Đồng tử liêu. |
Quáng gà |
Thần đìnhVị trí: Nằm ở vị trí phía sau chân tóc, cách 0,5 thốn. Đối với người hói hoặc không có tóc, cách xác định huyệt là lấy ở huyệt Ấn đường lên 3,5 thốn.Tác dụng: Đau đầu, chóng mặt, xoa dịu tinh thần, viêm mũi, các bệnh về mắt, tim đập hồi hộp, tim đập nhanh, bệnh động kinh., Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Tiền đính, Bách hội. |
Chảy máu trong mắt |
Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi. (cứu), Chiếu hải. |
Thị lực sút đột ngột |
Toản trúc, Thái dương, Tiền đính, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Nội nghinh hương (nặn máu). |
Mắt ngứa đau |
Quang minh, Địa ngũ hội. |
Mắt mây trắng che |
Lâm khấp, Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi. (cứu), trên gai xương sống thứ 9 (cứu). |
Mắt mây đỏ che |
Toản trúc, Hậu khê, Dịch môn. |
Đau nhức mắt mi |
Tam gian. |
Đau trên dưới hố mắt |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu.. |
4. TAI
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Ù tai |
Bách hội, Thính cung, Nhĩ môn, Lạc khước, Dịch môn, Trung chử, Dương cốc, Thương dương, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Tiền cốc, Hoàn cốt, Lâm khấp, Thiên lịch, Hợp cốc, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Thái khê, Kim môn. |
Điếc |
Trung chử, Ngoại quan, Hỏa liêu, Thính hội, Thính cung, Hợp cốc, Thương dương, Trung xung. |
Viêm tai giữa chảy mũ |
Nhĩ môn, Ế phong, Hợp cốc. |
Điếc đột ngột |
Thiên dũ, Tứ độc. |
Nặng tai |
Nhĩ môn, Phong trì, Hiệp khê, Ế phong, Thính hội, Thính cung. |
5. MŨI
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Chảy mũi nước |
Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt. (cứu 2 – 7 lửa), Nhân trung, Phong phủ, Bách hội, Phong trì, Phong môn, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch.. |
Nghẹt mũi mất khứu giác |
Nghinh hương, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Hợp cốc, Không dở, cứu Nhân trung, Bách lao, Phong phủ, Tiền cốc. |
Mũi chảy nước thối |
Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Khúc sai, Hợp cốc, Nghinh hương, Nhân trung. |
Chảy nước mũi nhiều |
Tín hội, Tiền đính, Nghinh hương (cứu). |
Polip mũi |
Phong trì, Phong phủ, Hỏa liêu, Nghinh hương, Nhân trung. |
Chảy nước mũi kinh niên |
Bách hội (cứu). |
Chảy máu cam |
Xem: Huyết ở phần Nội cảnh. |
6. MIỆNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Khô miệng |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Khúc trạch, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Tam gian, Thiếu thương, Thương dương. |
Tiêu khát |
Thủy cấu, Thừa tương, Kim môn Ngọc dịch, Khúc trì, Lao cung, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Thương khâuVị trí: Ở chỗ lõm phía dưới - trước mắt cá chân trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót - sên - thuyền.Tác Dụng: Kiện Tỳ Vị, tiêu thấp trệ. Chủ Trị: Tại chỗ Trị cước khí, đau nhức chân. Theo kinh, toàn thân: Viêm dạ dày, ruột viêm, tiêu hóa kém, phù thũng., Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Ẩn bạch. |
Môi khô khó nuốt |
Tam gian, Thiếu thương. |
Sưng môi |
Nghinh hương. |
Cấm khẩu |
Giáp xa, Chi cấu, Ngoại quan, Liệt khuyết, Lệ đoài. |
7. LƯỠI
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Lưỡi sưng khó nói |
Liêm tuyền, Kim tân Ngọc dịch (xuất huyết), Thiên đột, Thiếu thương, Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Phong phủ. |
Lưỡi uốn lại |
Dịch môn, Nhị gian. |
8. RĂNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau răng |
Hợc cốc. |
Đau răng hàm trên |
Nhân trung, Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Lữ tế, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ.. |
Đau răng hàm dưới |
Thừa tương, Hợp cốc, Giáp xa. |
9. HỌNG, THANH QUẢN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Viêm tuyến biên đào |
Thiếu dương, Hợp cốc, Phong phủ, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu.. |
Liệt họng |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Tiền cốc, Phong long, Quan xung, Ẩn bạch. |
Tắc họng thanh quản |
Chiếu hải, Khúc trì, Hợp cốc. |
Đau họng |
Phong phủ |
Họng nuốt khó |
Chiên trung (cứu). |
Sưng thanh quản |
Dịch môn, Trung chử, Thái khê. |
Cảm giác vướng trong họng như mắc xương |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Tam gian. |
10. CỔ, GÁY
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Cứng gáy |
Thừa tương, Phong phủ |
Cổ gáy cứng đơ |
Thông thiên, Bách hội, Phong trì, Hoàn cốt, Á môn, Đại trữ. |
Đau cổ gáy |
Hậu khê. |
Sưng cổ |
Hợp cốc, Khúc trì. |
Gáy ngoẻo ra sau như gãy |
Hợp cốc, Thừa tương, Phong phủ. |
11. LƯNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau cứng sống lưng |
Nhân trung. |
Đau vai lưng |
Thủ tam lý, Kiên ngung, Thiên tỉnh, Khúc trì, Dương cốc. |
Đau lưng chạy tới vai |
Ngũ khu, Côn lôn, Tuyệt cốt, Kiên tỉnh, Giáp phùng. |
Cứng lưng đau cả toàn thân |
Á môn. |
Đau nhức vùng lưng |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật., Kiên tỉnh. |
Đau mỏi vai lưng |
Phong môn, Kiên tỉnh, Trung chử, Chi cấu, Dương khê, Uyển cốt, Ủy trung. |
Lưng cứng đơ |
Nhân trung, Phong phủ, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm.. |
Co rút lưng |
Kinh cừ. |
Đau hông dẫn đến đau sống lưng |
Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi. |
12. NGỰC
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Các loại đau tim |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Linh đạo, Công tôn, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng.. |
Đau tim đột ngột |
Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Thượng quản, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Dũng tuyền, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Chi cấu, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Đại đôn, Độc âm. |
Đau giữa ngực bụng |
Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Đau giữa tim |
Nội quan. |
Đau tim dẫn đến lưng ngực |
Kinh cốt, Côn lôn, Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Ủy dương. |
Thấp tim |
Cự khuyết, Thượng quản, Trung quản. |
Tức đầy ngực |
Dũng tuyền, Thái khê, Trung xung, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Ẩn bạch, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Thiếu xungVị trí: Ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc móng tay út 0, 1 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay - mu tay.Tác Dụng: Khai Tâm khiếu, thanh thần chí, tiết tà nhiệt. - Chủ Trị: Theo kinh: Trị hồi hộp. Toàn thân: Trúng phong, hôn mê, sốt cao, động kinh., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi.. |
Đau hông sườn |
Thiên tỉnh, Chi cấu, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Khâu khư, Dương phụ. |
Tức hông sườn dẫn tới bụng |
Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Khâu khư, Hiệp khê, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh.. |
Lạnh trong ngực |
Chiên trung (cứu). |
Đau trong tim |
Khúc trạch, Nội quan, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt.. |
13. HÔNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau hông |
Tuyệt cốt, Khiếu âm, Ngoại quan, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Chi cấu, Chương môn, Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm., Dương lăng tuyền, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Kỳ môn, Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng.. |
Đau hông tới ngực |
Kỳ môn, Chương môn, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Khâu khư, Dũng tuyền, Chi cấu, Đởm du. |
Hông ngực căng đau |
Công tôn, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Đau hông thắt lưng |
Hoàn khiêu, Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu)., Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Dương phụ. |
Đau hông sườn |
Chi cấu, Ngoại quan, Khúc trì. |
Đau hai bên hông |
Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu)., Đại đôn, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng.. |
Xóc tức hông |
Chương môn, Dương cốc, Uyển cốt, Chi cấu, Cách du, Thân mạch. |
Đau hông tới cột sống |
Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi.. |
14. VÚ
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Sưng vú |
Ưng song, Nhũ căn, Cự hư, Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Phục lưu, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng.. |
Không sữa |
Chiên trung (cứu), Thiếu trạch. |
Vú sưng đau |
Túc lâm khấp. |
15. BỤNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau bụng |
Nội quan, Chi cấu, Chiếu hải, Cự khuyết, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Đau bụng rốn |
Âm lăng, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Chi cấu, Trung quản, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Thiên khu, Công tôn, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Âm cốc. |
Tất cả các loại đau trong bụng |
Công tôn |
Ỉa chảy kèm đau dưới rốn |
Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương). (cứu). |
Đau do tích thực |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Trung quản, Ẩn bạch. |
Ỉa chảy, sôi ruột |
Thủy phân, Thiên khu, Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương). (cứu). |
Đau bụng dưới |
Âm thị, Thừa sơn, Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Phục lưu, Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm., Đại đôn, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh.. |
Đau co thắt bụng dưới |
Cứu ở ngón chân thứ hai, dưới lằn chỉ của đốt giữa. Cứu 5 lửa. |
16. THẮT LƯNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau thắt lưng |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh. (cứu). |
Đau thắt lưng không cúi ngửa được |
Nhân trung, Hoàn khiêu, Ủy trung. |
Đau thắt lưng do thận suy |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh. (cứu), Kiên tỉnh, Ủy trung. |
Đau thắt lưng do chấn thương |
Hoàn khiêu, Ủy trung, Côn lôn, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Dương lăng tuyền, Hạ liêu. |
Đau cứng thắt lưng |
Mệnh môn, Côn lôn, Chí thất, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Phục lưu. |
Thắt lưng có cảm giác lạnh |
Dương phụ (cứu) |
Đau thắt lưng khó cử động |
Ủy trung, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Phong thị. |
17. TAY
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Năm ngón tay co quắp |
Nhị gian, Tiền cốc. |
Đau các ngón tay |
Dương trì, Ngoại quan, Hợp cốc. |
Hay tay khô co quắp |
Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt. (cứu). |
Cùi chỏ rút gân |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu.. |
Cánh tay đau không cử động được |
Khúc trì, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Kiên ngung, Thủ tam lý, Thiếu hải, Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Dương khê, Dương cốc, Dương trì, Tiền cốc, Hợp cốc, Dịch môn, Ngoại quan, Uyển cốt. |
Tê lạnh cánh tay |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi. (cứu). |
Đau trong cánh tay |
Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau.. |
Đau một bên cánh tay, cổ tay |
Dương cốc. |
Mất vận động cổ tay |
Khúc trạch. |
Yếu cổ tay |
Liệt khuyết. |
Cùi chỏ, cánh tay không co lại được |
Khúc trì, Thủ Tam lý, Ngoại quan, Trung chử. |
Cánh tay tê đau |
Kiên tỉnh, Khúc trì, Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt.. |
Cánh tay mất cảm giác |
Thiên tỉnh, Khúc trì, Ngoại quan, Kinh cừ, Chi cấu, Dương khê, Uyển cốt, Thượng liêm, Hợp cốc. |
Co rút bàn tay |
Khúc trì, Dương cốc, Hợp cốc. |
Nóng lòng bàn tay |
Liệt khuyết, Kinh cừ, Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Lao cung. |
Sưng đỏ cánh tay |
Khúc trì, Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt. Trung chử, Hợp cốc, Thủ tam lý, Dịch môn. |
Nóng tay |
Lao cung, Khúc trì, Khúc trạch, Nội quan, Liệt khuyết, Kinh cừ, Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Trung xung, Thiếu xungVị trí: Ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc móng tay út 0, 1 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay - mu tay.Tác Dụng: Khai Tâm khiếu, thanh thần chí, tiết tà nhiệt. - Chủ Trị: Theo kinh: Trị hồi hộp. Toàn thân: Trúng phong, hôn mê, sốt cao, động kinh.. |
Cánh tay, vai khó cử động |
Khúc trì, Kiên ngung, Cự cốt, Thanh lãnh uyên, Quan xung. |
Sưng cùi chỏ nách |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Tiểu hải, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt.. |
Sưng dưới nách |
Dương phụ, Khâu khư, Lâm khấp. |
Nhức nhối vai cánh tay |
Kiên ngung, Kiên tỉnh, Khúc trì. |
Cánh tay co đau nhức |
Trửu liêu, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Tiền cốc, Hậu khê. |
Đau hai bả vai |
Kiên tỉnh, Chi cấu. |
Đau khớp cổ tay |
Dương khê, Khúc trì, Uyển cốt. |
Đau khớp khủyu, cánh tay, cổ tay |
Tiền cốc, Dịch môn, Trung chử. |
18. CHÂN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đầu gối rút đau |
Phong thị, Dương lăng, Khúc tuyền, Côn lôn. |
Đùi cẳng đau nhức |
Phong trị, Trung độc, Dương quan, Tuyệt cốt. |
Yếu chân không rút vào được |
Phục lưu. |
Đau đầu gối (ngoài) |
Hiệp khê, Dương lăng, Dương quan. |
Gối đau, lạnh chân |
Hoàn khiêu, Tuyệt cốt, Cự liêu, Ủy trung. |
Đau đầu gối (trong) |
Tất quan, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm.. |
Đau cổ chân |
Côn lôn, Thái khê, Thân mạch, Khâu khư, Ngoại quan, Chiếu hải, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Giải khê. |
Đau nhức các ngón chân |
Dũng tuyền, Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai.. |
Sưng đầu gối |
Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng.. |
Yếu chân, teo cơ |
Tam lý, Tuyệt cốt. |
Hai mông lạnh |
Âm thị (cứu). |
Đau thắt lưng xuống chân |
Hoàn khiêu, Phong thị, Âm thị, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn, Thân mạch. |
Đau mặt trong đùi gối |
Ủy trung, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Đau đầu gối cẳng chân |
Ủy trung, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Khúc tuyền, Dương lăng, Phong thị, Côn lôn, Giải khê. |
Tê chân |
Hoàn khiêu, Phong thị. |
Chân mất cảm giác |
Hoàn khiêu, Âm lăng, Dương phụ, Thái khê, Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu).. |
Lạnh chân |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh. (cứu). |
Sưng môn |
Thừa sơn, Côn lôn. |
Sưng cẳng chân |
Thừa sơn, Côn lôn, Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Ủy trung, Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Phong thị |
Yếu chân |
Dương lăng, Tuyệt cốt, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Khâu khư. |
Yếu cẳng chân |
Ủy trung, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Thừa sơn. |
Sưng hai đầu gối |
Tất quan, Ủy trung, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Âm thị. |
Đau gân gót chân |
Côn lôn, Khâu khư, Chiếu hải, Thương khâuVị trí: Ở chỗ lõm phía dưới - trước mắt cá chân trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót - sên - thuyền.Tác Dụng: Kiện Tỳ Vị, tiêu thấp trệ. Chủ Trị: Tại chỗ Trị cước khí, đau nhức chân. Theo kinh, toàn thân: Viêm dạ dày, ruột viêm, tiêu hóa kém, phù thũng.. |
Chân khó đi |
Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Khúc tuyền, Ủy trung, Dương phụ, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Phục lưu. |
Đau lòng bàn chân |
Xung dương, Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Thân mạch, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Tỳ du, Côn lôn. |
Vọp bẻ |
Thừa sơn |
Cước khí |
Phong phủ, Phục thỏ, Độc tỷ, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Thượng liêm, Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Hạ cốt. |
19. DA
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Cảm giác kiến bò |
Khúc trì, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Hợp cốc, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Chóp đỉnh khớp khủy (cứu). |
20. THỊT
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Bướu, thịt thừa |
Chi chánh (cứu), trên chỗ bệnh (cứu), cứu ở ngón tay giữa nơi chỗ co duỗi ngón tay 3 – 5 lửa. |
21. MẠCH
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Bệnh thương hàn mất mạch |
Phục lưu, Hợp cốc, Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Chi cấu, Cự khuyết, Khí xung. Cứu mỗi huyệt 7 lửa. |
Nôn khan, lạnh tay lạnh chân không còn mạch |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa. (cứu) 2 – 10 lửa |
22. GÂN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Nhức xương gân rút |
Hồn môn |
Rút gân, đầu gối khó co duỗi |
Khúc tuyền |
Rút gân khó đi |
Đau rút má cá trong: Nội khỏa tiêm. Mắt cá ngoài: Ngoại khỏa tiêm. |
Rút gân mắt cá ngoài |
Ngoài khỏa tiêm (cứu). |
Rút gân đầu gối không co duỗi được |
Ủy dương (cứu). |
Rút đau cơ quan sinh dục |
Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm. (cứu). |
Yếu gân do can nhiệt |
Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng. (bổ), Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng. (tả). |
23. XƯƠNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau nhức cột sống, đầu gối |
Nhân trung |
Nhức xương co rút |
Hồn môn |
Xương yếu |
Đại trử (cứu). |
24. TIỀN ÂM (Phần dái)
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Đau bụng do hàn sản |
Âm thị, Thái khê, Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi.. |
Thoát vị bìu (Đồi sán) |
Khúc truyền, Phong long, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Thương khâuVị trí: Ở chỗ lõm phía dưới - trước mắt cá chân trong, bờ trên gân cơ cẳng chân sau, sát khe khớp gót - sên - thuyền.Tác Dụng: Kiện Tỳ Vị, tiêu thấp trệ. Chủ Trị: Tại chỗ Trị cước khí, đau nhức chân. Theo kinh, toàn thân: Viêm dạ dày, ruột viêm, tiêu hóa kém, phù thũng.. |
Sĩa dái |
Qui lai, Đại đôn, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa. (cứu). |
Thoát vị bẹn |
Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Đại đôn (cứu). |
Dái thụt vào bụng |
Đại đôn, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu). |
Dái nhiều lần |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu). |
Sưng dái |
Khúc truyền, Thái khê, Đại đôn, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Đau dương vật |
Âm lăng, Khúc tuyền, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Âm cốc, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Di tinh |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh. (cứu). |
Bị tức dái, dái lắt nhắt |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong.. |
Đái ra chất đục |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Tiểu đỏ vàng |
Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Thái khê, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Bàng quang du, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong.. |
Tiểu đỏ như máu |
Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong.. |
Tức dái, thụt dái |
Trung phong (cứu). |
25. HẬU ÂM (Phần ỉa)
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Trĩ đau nhức |
Thừa sơn, Trường cường. |
Trĩ kinh niên |
Thừa cân, Phi dương, Ủy trung, Thừa phò, Toản trúc, Hội âm, Khâu khư. |
Ỉa chảy dữ dội |
Ẩn bạch (châm cứu). |
Ỉa toàn nước |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Thiên khu (cứu). |
Ỉa phân lỏng |
Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương).. |
Ỉa chảy không cầm |
Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương). (cứu). |
Kiết lỵ |
Khúc tuyền, Thái khê, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Tỳ du, Tiểu trường du. |
Ỉa ra máu |
Thừa sơn, Phục lưu, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Đái mạch. |
Ỉa không tự chủ |
Đại trường du, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu). |
Mót rặn |
Thừa sơn, Giải khê, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Đái mạch. |
Trĩ nội |
Thừa sơn, Phục lưu (cứu). |
Sa trực trường |
Đại trường du, Bách hội, Trường cường, Kiên tỉnh, Hợp cốc, Khí xung. |
III. PHẦN TẠP BỆNH
1. PHONG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Trúng phong đàm kéo ồ ồ |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu 2 – 300 lửa). |
Trúng phong đột ngột miệng méo, bất tỉnh |
Thính hội, Giáp xa, Địa thương, Bách hội, Kiên ngung, Khúc trì, Phong thị, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Tuyệt cốt, Nhĩ tiền, Phát tế, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., Phong trì. |
Trúng phong mắt trợn ngược |
Ty trúc thông (cứu), trên xương sống lưng thứ 2 và 3 (cứu 7 lửa). |
Miệng méo mắt xếch |
Thính hội, Giáp xa, Địa thương. |
Bán thân bất toại |
Bách hội, Tín hội, Phong trì, Kiên ngung, Khúc trì, Hợp cốc, Hoàn khiêu, Tuyệt cốt, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Phong thị. |
Cấm khẩu |
Nhân trung, Hợp cốc, Giáp xa, Bách hội, Ế phong (cứu). |
Mất tiếng |
Á môn, Nhân trung, Thiên đột, Dũng tuyền, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Chi cấu, Phong phủ. |
Sống lưng nảy ngược |
Á môn, Phong phủ. |
Động kinh |
Phong trì, Bách hội, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Thiếu xungVị trí: Ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc móng tay út 0, 1 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay - mu tay.Tác Dụng: Khai Tâm khiếu, thanh thần chí, tiết tà nhiệt. - Chủ Trị: Theo kinh: Trị hồi hộp. Toàn thân: Trúng phong, hôn mê, sốt cao, động kinh.. |
2. HÀN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Thương hàn, đau đầu, sốt lạnh |
Ngày thứ nhất: Phong phủ. Ngày thứ hai: Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ..
Ngày thứ ba: Túc lâm khấp Ngày thứ tư: Ẩn bạch. Ngày thứ năm: Thái khê Ngày thứ sáu: Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm.. Bệnh còn ở biểu: Châm ba huyệt ở kinh Dương. Bệnh nhập lý: Châm ba huyệt ở kinh Âm. Sau sáu ngày chưa ra mồ hôi: Châm Kỳ môn. Chú ý: Ngày thứ nhất, hai… ở trên không nhất định, đó là nói chứng trị kinh Thái dương châm Phong phủ, kinh Dương minh châm Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ. … Quá một tuần chưa ra mồ hôi châm Kỳ môn … Phép trị bệnh thương hàn không ngoài ba phương pháp là làm cho ra mồ hôi, mửa và xổ. Tạm phân như sau: – Thương hàn sốt cao không dứt: Khúc trì, Tuyệt cốc, Hãm cốc, Nhị gian, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Tiền cốc, Thông cốc, Dịch môn, Hiệp khê. – Thương hàn mồ hôi không ra: Hợp cốc, Phong trì, Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi., Kinh cừ, Nhị gian. – Thương hàn ra mồ hôi nhiều: Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Phục lưu. – Thương hàn nhức đầu (Thái dương chứng): Hoàn cốt, Kinh cốt. – Thương hàn nhức đầu (Dương minh chứng): Hợp cốc, Xung dương. – Thương hàn nhức đầu (Thiếu dương chứng): Dương trì, Khâu khư, Phong phủ, Phong trì. – Thương hàn kết hung: Bệnh nhân đau dưới ức, dùng kim thật nhỏ châm nhẹ ở chỗ đau bên trái, rồi châm các huyệt Chi cấu, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa. (bên trái), Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng. (trái, bên phải cũng châm tương tự như vậy). – Thương hàn đau ngực: Kỳ môn, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt.. – Thương hàn đau hông: Chi cấu, Dương lăng. – Thương hàn mình sốt: Hãm cốc, Lữ tế, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Phục lưu, Hiệp khê, Công tôn, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Ủy trung, Dũng tuyền. – Thương hàn nóng lạnh: Phong trì, Thiếu hải, Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi., Thiếu xungVị trí: Ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc móng tay út 0, 1 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay - mu tay.Tác Dụng: Khai Tâm khiếu, thanh thần chí, tiết tà nhiệt. - Chủ Trị: Theo kinh: Trị hồi hộp. Toàn thân: Trúng phong, hôn mê, sốt cao, động kinh., Hợp cốc, Phục lưu, Lâm khấp, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng.. – Thương hàn dư nhiệt không dứt: Khúc trì, Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Hợp cốc, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng.. – Thương hàn bí ỉa: Chiếu hải, Chương môn. – Thương hàn tiểu bí: Âm cốc, Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng.. – Thương hàn nổi cuồng: Bách hội, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Hợp cốc, Phục lưu. – Thương hàn bất tỉnh: Trung chử, Tam lý. – Thương hàn phát độc nguy cấp: Cứu Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương). (nhiều lửa). – Thương hàn âm chứng dái thót vào bụng: Kéo ra cứu lỗ tiểu 3 lửa. – Thương hàn 6 mạch đều tuyệt: Phục lưu, Hợp cốc, Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Chi cấu, Cự khuyết, Khí xung (cứu). – Thương hàn lạnh tay, lạnh chân: Đại đô (cứu). – Thương hàn bớt nóng lạnh, rồi nóng trở lại: Phong môn, Hợp cốc, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng.. – Thương hàn làm sợ sệt: Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Thiếu xungVị trí: Ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc móng tay út 0, 1 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay - mu tay.Tác Dụng: Khai Tâm khiếu, thanh thần chí, tiết tà nhiệt. - Chủ Trị: Theo kinh: Trị hồi hộp. Toàn thân: Trúng phong, hôn mê, sốt cao, động kinh., Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt.. – Thương hàn làm cứng gáy mắt mờ: Phong môn, Ủy trung, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. – Lưng nảy ngược như đòn gánh: Thiên đột, Chiên trung, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi., Ủy trung, Côn lôn, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., Bách hội. |
3. THẤP
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Bệnh thấp |
Nên dùng cứu để trị. Duy các chứng tê thấp, thấp nhiệt, cước khí nên dùng kim châm để thông các kinh mạch là chính. |
4. HỎA
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Nóng âm ỉ trong xương |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật., Tam lý, Tứ hoa (cứu). |
Ho lao mình sốt |
Phách hội (cứu). |
Hai tay nóng như hơ lửa |
Dũng tuyền (cứu 3 – 5 lửa). |
Nóng âm ỉ trong xương, răng khô |
Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch.. |
Mình sốt, chân lạnh |
Dương phụ. |
Bồn chồn, nóng nảy trong người |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Dương khê, Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi., Uyển cốt, Thiếu thương, Giải khê, Công tôn, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Chí âmVị Trí: Ở bờ ngoài ngón út, cách góc chân móng 0.2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân.Tác Dụng: Sơ phong ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng nhức khớp chân, ngón chân thứ 5 đau, nóng gan bàn chân. Theo kinh: đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, mộng thịt mắt, Toàn thân: Di tinh, đẻ khó, sót nhau, đái khó, bức rứt, trúng phong, thai bị lệch (cứu).. |
Nóng bức rức trong ngực, khát nước |
Khúc trạch. |
Nóng nảy, bồn chồn, hồi hộp |
Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi.. |
Buồn bực, khô miệng |
Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm.. |
Nỏng nảy, buồn bực, không nằm yên |
Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Công tôn, Ẩn bạch, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Ăn không tiêu do Vị nhiệt |
Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt.. |
Thích nằm, không muốn nói |
Cách du. |
Vị nhiệt |
Tuyệt cốt. |
5. NỘI THƯƠNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Vị yếu, không muốn ăn uống |
Tam lý, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Không muốn ăn do tà nhiệt ở tam tiêu |
Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong. (cứu). |
Chán ăn |
Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai. (xuất huyết), Chương môn, Kỳ môn. |
Ăn uống kém, ngực bụng căng, sắc mặt vàng héo |
Trung quản. |
Ăn nhiều vẫn ốm |
Tỳ du, Chương môn, Thái thương. |
Vị bệnh ăn uống không xuống |
Tam lý. |
Ăn uống không xuống |
Thượng quản, Hạ quản. |
Nôn mửa, nuốt chua |
Chương môn, Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương).. |
6. HƯ LAO
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Các chứng suy nhược gầy gò |
Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.. |
Ho lao, mình sốt |
Phách hộ. |
Nóng bức rức trong xương, ra mồ hôi trộm do lao phổi |
Âm khích. |
Chân khí bất túc |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh.. |
Các chứng suy nhược |
Cao hoa, Tứ hoa, Yêu du (cứu thích hợp với các chứng Dương hư). |
7. HO, HEN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Ho có đàm |
Thiên đột, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Phong long. |
Ho xốc mửa nhiều đàm lạnh |
Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm. (cứu). |
Ho khàn tiếng |
Thiên đột. |
Ho hen lâu ngày, đêm không nằm được |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật. (cứu). |
Ho lâu ngày |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật., Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm.. |
Thương hàn ho nhiều |
Thiên đột. |
Suyễn thở gấp |
Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Thiên đột, Túc tam lýVị trí: Dưới mắt gối ngoài (Độc tỵ) 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng 1 khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác.Tác Dụng: Lý Tỳ Vị, điều trung khí, thông kinh lạc - khí huyết, phù chính bồi nguyên, bổ hư nhược, khu phong hóa thấp, điều hòa huyết áp. - Chủ Trị: Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược. (cứu). |
Suyễn |
Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Thiên đột, Chiên trung, Triền cơ, Du phủ, Nhũ căn, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh.. |
Suyễn không nằm được |
Vân môn, Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau.. |
Suyễn tức ngực đàm nhiều |
Thái khê, Phong long. |
Suyễn ngột thở |
Chiên trung, Trung quản, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Tam lý, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng.. |
Nấc cụt |
Trung quản, Chiên trung, Vân môn, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong.. |
Ho xốc không bớt |
Nhũ căn (cứu), Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh. (cứu), Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch. (cứu). |
Ho |
Liệt khuyết, Kinh cừ, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Tam lý, Côn lôn, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm.. |
Ho đau xốc hai bên hông |
Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi.. |
Ho đau lan ra thắt lưng |
Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi.. |
8. NÔN MỬA
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Hay mửa có nước đắng |
Tam lý, Dương lăng tuyền. |
Mửa đồ ăn không tiêu |
– Thượng quản, Trung quản, Hạ quản.
– Khúc trạch, Thông lýVị Trí: Mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1 thốn (huyệt Thần Môn - Tm.7), khe giữa gân cơ trụ trước và cơ gấp chung nông các ngón tay. Tác Dụng: Định tâm, an thần chí, tức phong, hòa vinh. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp cổ tay và cánh tay đau. Theo kinh: hồi hộp, mất ngủ, nhịp tim chậm. Toàn thân: Ho, suyễn, lưỡi co cứng, mất tiếng nói đột ngột, tâm thần phân liệt., Lao cung, Dương lăng, Thái khê, Chiếu hải, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Đại đô, Ẩn bạch, Thông cốc, Vị du, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm.. |
Ăn vào mửa ra |
Cao hoangVị trí: Ngay dưới gai sống lưng 4, đo ngang 3 thốn, cách huyệt Quyết Âm Du 1,5 thốn.Tác Dụng: Bổ Phế, kiện Tỳ, bổ hư lao, định Tâm, an thần, bổ Thận, bổ hư tổn. - Chủ Trị: Trị lao phổi, phế Quản và màng ngực viêm, thần kinh suy nhược. Có tác dụng nâng cao chính khí và phòng bệnh tật., Chiên trung, Tam lý, Kiên tỉnh. |
Mai ăn chiều mửa |
Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Cách du, Chiên trung, Cự khuyết, Trung quản. |
Chứng nghẹn |
Thiên đột, Chiên trung, Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Thượng quản, Tỳ du, Vị du, Thông quan, Trung tả, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Tam lý. |
Mửa |
Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt.. |
Nôn ọc |
Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau.. |
Nôn khan, tay chân lạnh ngắt |
Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt. (cứu), Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa. (dưới rốn một thốn). |
9. SÌNH CĂN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Bụng căng sình |
Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ.. |
Bụng trướng nước |
Thủy phân, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Căng đầy |
Trung quản, Tam lý. |
Căng đầy bụng ngực |
Tuyệt cốt, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ.. |
Dạ dày, bụng no hơi, sình căng lọc ọc |
Hợp cốc, Tam lý, Kỳ môn. |
Bụng cứng lớn |
Tam lý, Âm lăng, Khâu khư, Giải khê, Kỳ môn, Xung dương, Thủy phân, Thần khuyếtVị trí: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết.Tác Dụng: Ôn dương, cố thoát, kiện vận Tỳ Vị ôn thông nguyên dương, vận khí cơ của trường vị, hóa hàn thấp tích trệ. Chủ Trị: Tại chỗ, theo kinh: Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa, lỵ mạn tính. Toàn thân: Trúng phong thể thoát, tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư (cứu có tác dụng hồi dương)., Bàng quang du. |
Căng sình bụng lớn |
Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm., Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai., Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Đại đôn. |
10. PHÙ THỦNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Toàn thân phù đột ngột, mặt húp lớn |
Khúc trì, Hợp cốc, Tam lý, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa., Chiếu hải. |
Tay, chân, mặt, mắt húp phù |
Chiếu hải, Nhân trung, Hợp cốc, Tam lý, Tuyệt cốt, Khúc trì, Trung quản, Tuyệt cốt, Tỳ du, Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn.Tác dụng: Bổ Âm, kiện Tỳ, thông khí trệ, hóa thấp, khu phong, điều huyết, sơ Can, ích Thận. Chủ trị: Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.. |
Phù thủng, cổ trướng |
Tỳ du, Vị du, Đại trường du, Bàng quang du, Tiểu trường du, Thủy phân, Trung quản, Tam lý. |
Thủng nước hơi trướng |
Thủy phân, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh.. |
11. TÍCH TỤ
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Tích tụ dưới tim |
Thượng quản, Tam lý. |
Tức do tích ở phổi |
Cự khuyết, Kỳ môn. |
Tức bụng dưới và dái do thận tích |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Chương môn, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Kỳ môn, Độc âm, Chương môn. |
Lạnh dưới tim |
Trung quản, Bách hội. |
Đàm tích thành khối |
Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Kỳ môn (cứu). |
Tích tụ ở bụng dưới |
Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Đại trường du, Can duVị trí: Dưới gai sống lưng 9, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Cân Súc.Tác Dụng: Điều khí trệ, bổ vinh huyết, lợi Can Đởm. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau lưng. Theo kinh - Toàn thân: Đau cột sống, trị các bệnh về mắt mạn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, cuồng, chảy máu mũi., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng. (cứu). |
Tích tụ ở trong bụng |
Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Huyền khu (cứu). |
Bỉ khối |
Bỉ khối, chích đầu đuôi ở cục khối ấy rồi cứu. |
12. HOÀNG ĐẢN
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Vàng da |
Chí dương, Bách lao, Tam lý, Trung quản. |
Vàng da ăn nhiều |
Tam lý, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Liệt khuyết. |
Vàng da vì uống rượu |
Công tôn, Đởm du, Chí dương, Ủy trung, Uyển cốt, Trung quản, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Tiểu trường du. |
Đàn bà vàng da vì lao nhược |
Công tôn, Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Chí dương, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Nhiên cốcVị trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, phía trước mắt cá trong chân, trên đường nối da gan chân và mu chân.Tác Dụng: Thanh Thận nhiệt, lý hạ tiêu.- Tại chỗ: Đau sưng khớp bàn chân.- Theo kinh: Đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, đau bụng.- Toàn thân: Trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, ù điếc tai. (cứu). |
Trị các loại bệnh vàng da |
Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược. (cứu 3 lửa), Hợp cốc (cứu 3 lửa), Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh. (cứu 100 lửa), Trung quản. |
13. SỐT RÉT
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Sốt rét kinh niên |
Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch.. |
Sốt rét nóng luôn (Ôn ngược) |
Trung quản, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch.. |
Sốt rét có đàm làm nóng lạnh |
Hậu khê, Hợp cốc. |
Sốt rét lạnh run (Hàn ngược) |
Tam gian. |
Sốt rét nóng nhiều lạnh ít |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Tam lý. |
Sốt rét lạnh nhiều nóng ít |
Phục lưu, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch.. |
Sốt rét mãn tính không muốn ăn |
Công tôn, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ., Lệ đoài. |
Sốt rét trước lạnh sau nóng (Túc Thái dương kinh) |
Mồ hôi ra không dứt, châm Kim môn. |
Sốt rét hồi hộp lạnh toát mồ hôi (Túc thiếu dương kinh) |
Hiệp khê |
Sốt rét lạnh lâu hơn nóng (Túc dương minh) |
Thích ngồi gần lửa cho ấm, mồ hôi ra: Xung dương. |
Sốt rét hết lạnh muốn mửa |
Mửa xong mệt đuối: Công tôn. |
Sốt rét nôn mửa nhiều (Túc thiếu âm) |
Muốn đóng cửa im lặng: Đại chung. |
Sốt rét tức đầy bụng dưới (Túc quyết âm) |
Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng.. |
Sốt rét sưng lá lách (Mẫu ngược) |
Chương môn (cứu). |
14. THỔ TẢ
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Dịch tả |
Ủy trung (nặn máu), Thập nhị tỉnh huyệt (nặn máu). |
Thổ tả nặng |
Thiên khu, Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Trung quản (cứu 100 lửa). |
Thổ tả vọp bẻ |
Trung quản, Âm lăng tuyềnVị trí: Khi điểm huyệt để ngay chân, điểm gặp nhau của chỗ hõm phía sau bờ sau trong để trên xương chày với đường ngang chỗ lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày.Tác Dụng: - Tại chỗ: Trị khớp gối viêm. - Theo kinh: Bí đái, cước khí, tiểu không thông, tiểu dầm, ngực sườn căng tức. - Toàn thân: Viêm thận, viêm ruột, đau chân, ăn ít, lạnh trong bụng, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng., Thừa sơn, Dương phụ, Thái bạchVị trí: Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân.Tác Dụng: Ích Tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị khớp chân ngón cái sưng đau. Theo kinh: Dạ dày đau, bụng trướng, viêm dạ dày cấp tính. Toàn thân: Táo bón, nôn mửa, tiêu chảy, phù thũng., Đại đôn, Trung phongVị trí: Ở phía trước bờ dưới mắt cá trong 1 thốn, nơi chỗ lõm ở bờ trong gân cơ chày trước, khe khớp xương sên và xương gót, giữa huyệt Giải Khê (Vị) và Thương Khâu (Tỳ).Tác Dụng: Sơ Can, thông lạc. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp chân. Theo kinh: Trị vùng bụng dưới đau, thoát vị (sán khí), tiểu không được, dương vật đau, di tinh, gan viêm., Côn lôn. |
Ỉa chảy, mửa khan |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa. (cứu). |
Thổ tả, ỉa mửa kiệt lực |
Tề trung (cứu), Kiện lý, Tam tiêu du, Hợp cốc, Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Quan nguyênVị trí: Nằm ở vùng hạ điền, ở dưới rốn 3 thốn.Tại chỗ: Chủ trị chứng liệt dương, kiết lỵ, đái rắt, bí đái, bệnh về kinh nguyệt, vô sinh. Toàn thân: Phù thũng, bổ thận tráng dương, tăng cường khí huyết, thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, bổ hư ích tổn, cấp cứu do trúng phong., Trung quản. |
15. ĐỘNG KINH, ĐIÊN CUỒNG
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Điên cuồng do tâm tà |
Toản trúc, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Dương khê. |
Điên cuồng |
Khúc trì (cứu), Thiếu hải, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Dương khê, Dương cốc, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Hợp cốc, Ngư tếVị trí: Ở mặt trong lòng bàn tay, trung điểm giữa xương bàn ngón tay cái, nơi phần tiếp giáp của da gan tay và da mu tay. Gấp ngón tay cái vào lòng bàn tay, đầu ngón tay trỏ chạm vào chỗ nào ở mô ngón tay cái, đó là huyệt.Tác Dụng: Thanh Phế nhiệt, sơ Phế, hòa Vị, lợi vùng họng. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau tay vùng ngón cái, nóng lòng bàn tay. Theo kinh: Trị sốt, ho suyễn. Toàn thân: Viêm họng, viêm tuyến biên đào, họng đau, mất tiếng, phát sốt, lao phổi., Uyển cốt, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Dịch môn, Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng., Kinh cốt, Xung dương. |
Động kinh |
Bách hội, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Quỉ nhãn, Dương khê, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Phế duVị trí: Dưới gai đốt sống lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Thân Trụ.Tác Dụng: Điều Phế, lý khí, thanh hư nhiệt, bổ hư lao, hòa vinh huyết. Chủ Trị: Trị lao phổi, phổi viêm, khí Quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm., Thân mạch, Xích trạchVị trí: Trên nếp gấp khủy tay, chỗ lõm phía tay quay bờ ngoài của gân cơ nhị đầu cánh tay.Tác Dụng: Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trừ độc trong máu, tiết Phế viêm. Chủ Trị: Tại chỗ: Sưng đau khủy tay, cánh tay sưng đau. Theo kinh: Ho, suyễn, viêm khí quản, viêm phổi, amiđan viêm, ho ra máu., Thái xungVị trí: Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2. Hoặc sờ dọc theo khoảng gian đốt xương bàn chân 1, tìm xác định góc tạo nên bởi 2 đầu xương bàn chân 1 và 2, lấy huyệt ở góc này.Tác Dụng: Bình Can, lý huyết, sơ tiết thấp nhiệt ở hạ tiêu, thanh Can Hoả, tức Can dương.-Chủ Trị: Trị đầu đau, chóng mặt, động kinh, đau do thoát vị, băng lậu, tuyến vú viêm, các bệnh về mặt, phù thũng., Khúc trì. |
Cuồng ngôn |
Thái uyênVị trí: Trên lằn chỉ ngang cổ tay, nơi chỗ lõm trên động mạch tay quay, dưới huyệt là rãnh mạch tay quay.Tác Dụng: Khu phong, hóa đàm, lý phế, chỉ khái, thanh tập phế khí ở thượng tiêu. Chủ Trị: Tại chỗ: Bệnh thuộc tổ chức mềm quanh khớp cổ tay. Theo kinh: Ho suyễn, viêm khí quản, dịch cúm, ho yếu phổi. Toàn thân: Trị ngực đau, lưng và vai đau., Dương khê, Hạ liêmVị trí: Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn.Tác Dụng: Tại chỗ: Trị cánh tay và khủy tay đau. Theo kinh: Đau đầu, đau mắt, nhức vai, đau cổ, bụng đau. Toàn thân: Tuyến vú viêm, xoang đầu, chóng mặt., Côn lôn. |
Nói bậy buồn thảm |
Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt.. |
Nói xàm |
Bách hội. |
Hay cười vô cớ |
Thủy cấu, Liệt khuyết, Dương khê, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt.. |
Hay khóc vô cớ |
Bách hội, Thủy cấu. |
Nổi cuồng, chạy bậy |
Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Hợp cốc, Hậu khê, Phong phủ, Dương cốc. |
Phát cuồng |
Thiếu hải, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Hợp cốc, Hậu khê, Phục lưu, Ty trúc không. |
Điên ngốc, khờ khệt |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Thiếu thương, Dũng tuyền, Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược.. |
Phát cuồng trèo cao mà ca hát, cởi áo chạy bậy |
Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Hậu khê, Xung dương. |
Động kinh rên la như dê kêu (Dương giản) |
Thiên tỉnh, Cự khuyết, Bách hội, Thần đìnhVị trí: Nằm ở vị trí phía sau chân tóc, cách 0,5 thốn. Đối với người hói hoặc không có tóc, cách xác định huyệt là lấy ở huyệt Ấn đường lên 3,5 thốn.Tác dụng: Đau đầu, chóng mặt, xoa dịu tinh thần, viêm mũi, các bệnh về mắt, tim đập hồi hộp, tim đập nhanh, bệnh động kinh., Dũng tuyền, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch., dưới xương sống lưng thứ chín (cứu). |
Động kinh rên la như trâu ọ (Ngưu giản) |
Cưu vĩ, Đại chùyVị trí: Ngồi ngay, hơi cúi đầu xuống một ít, phần dưới cổ nổi lên từ 1-3 u xương tròn, đặt lên mỗi u xương 1 ngón tay rồi bảo người bệnh quay đầu qua lại về bên phải, bên trái, cúi ngửa, u xương tròn nào cao nhất động đậy dưới ngón tay nhiều là đốt sống cổ 7, huyệt ở chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai của đốt này.Tác Dụng: Giải biểu thông dương, thanh não định thần, sơ biểu tà ở 3 đường kinh dương, thông dương khí toàn thân, thanh Tâm định thần, giáng Phế điều khí, nâng cao sức đề kháng cơ thể. Chủ Trị: Tại chỗ: Trị cổ gáy đau cứng. Theo kinh: Nhiệt cấp tính, sốt cao, đau đầu, đau lưng. Toàn thân: Mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, sườn đau, ngực tức, ngực đau, đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch.. |
Động kinh rên la như ngựa hí (Mã giản) |
Bộc tham, Trung phủ, Tề trung, Kim môn, Bách hội, Thần đìnhVị trí: Nằm ở vị trí phía sau chân tóc, cách 0,5 thốn. Đối với người hói hoặc không có tóc, cách xác định huyệt là lấy ở huyệt Ấn đường lên 3,5 thốn.Tác dụng: Đau đầu, chóng mặt, xoa dịu tinh thần, viêm mũi, các bệnh về mắt, tim đập hồi hộp, tim đập nhanh, bệnh động kinh.. |
Động kinh rên la như chó kêu (Khuyển giản) |
Lao cung, Thân mạch (cứu). |
Động kinh rên la như gà kêu (Kê giản) |
Linh đạo (cứu), Kim môn, Túc lâm khấp, Nội đìnhVị Trí: Nơi nối thân với đầu sau xương đốt 1 của ngón chân thứ 2, giữa kẽ ngón chân thứ 2 và thứ 3. Tác Dụng: Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ. Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, bàn chân. Theo kinh: Trị dạ dày đau, đau đầu, đau dây thần kinh sinh ba, răng đau, ruột viêm, amiđan viêm. Toàn thân: Cước khí, ỉa ra máu. lỵ.. |
Động kinh rên la như heo kêu (Trư giản) |
Công tôn, Bộc tham, Dũng tuyền, Lao cung, Thủy cấu, Bách hội, Suất cốc, Uyển cốt, Nội khỏa tiêm. |
Động kinh sùi bọt mép |
Hiệp khê, Thần mônVị trí: Ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, an thần định tâm, thanh hỏa lương vinh, điều khí nghịch. Chủ Trị: Trị suy nhược thần kinh, hay mơ, mất ngủ, hồi hộp, động kinh, Hysteria, hay quên, bệnh ở tim, cơn đau quặn tim, liệt cơ xương lưỡi., Tâm duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 5 đo ngang ra mỗi bên 1,5 thốn.Tác dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí. Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược., Quỉ nhãn, Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa.. |
Động kinh mắt trợn ngược, nhìn không biết người |
Tín hội, Cự khuyết, Hành gianVị trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân.Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phong dương. - Chủ Trị: Tại chỗ: Đau ngón chân, tê ngón chân. Theo kinh: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tử cung viêm, kinh nguyệt rối loạn. Toàn thân: Động kinh, huyết áp cao, mất ngủ, nhức đầu, hỏa vượng có tính cách thực chứng.. |
13 huyệt chính trị rối loạn tâm thần, điên cuồng |
Nhân trung, Thiếu thương, Ẩn bạch, Đại lăngVị trí: Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Thanh Tâm định thần, hòa vị thư ngực, thanh dinh lương huyết. Chủ trị: Tại chỗ: Cổ tay đau, khớp cổ tay viêm. Theo kinh: Viêm cơ tim, đau vùng tim, đau sườn ngực, hồi hộp, động kinh, mất ngủ, nóng nảy bức rức trong ngực. Toàn thân: Viêm dạ dày cấp, viêm họng cấp, đau dạ dày, bệnh nhiệt., Thân mạch, Phong phủ, Giáp xa, Thừa tương, Lao cung, Thượng tinhVị trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách dội và Ấn đường; hoặc từ mép tóc trước trán lên 1 thốn.Tác dụng: Thanh can, minh mục, thông tỵ, khai khiếu. Chủ trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đỏ, mắt đau, viêm giác mạc, bệnh về mắt., Hội âm, Khúc trì, lằn chỉ giữa dưới lưỡi (châm nặn máu). |
Điên cuồng |
Hễ trị điên giản, đàn ông, đàn bà có cười, ca hát, khóc rên nói bậy, hờn giận đi lang thang, như cuồng như điên. Theo 13 huyệt chính trên để kết hợp với Gian sứVị trí: Trên lằn chỉ cổ tay 3 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.Tác Dụng: Định thần, hòa Vị, khử đờm, điều Tâm khí, thanh thần chí, sơ giải tà khí ở Quyết âm và Thiếu dương. Chủ Trị: Tại chỗ: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay. Theo kinh: Viêm cơ tim, bứt rứt hồi hộp, vùng trước tim đau, sốt rét. Toàn thân: Sốt rét, động kinh, tâm thần phân liệt, trúng phong, điên cuồng, nôn mửa., Hậu khê. |
16. BỆNH PHỤ NỮ
Chứng bệnh | Huyệt châm cứu |
Kinh nguyệt không đều |
Khí hảiVị trí: Ở dưới rốn 1,5 thốn.Tác dụng: Điều khí ích nguyên, bồi Thận bổ hư, hòa vinh huyết, lý kinh đới, ôn hạ tiêu, khủ thấp trọc. - Tại chỗ và theo kinh: Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. Tiểu nhiều. - Toàn thân: chân khí hư, ngũ tạng hư, tay chân quyết lạnh., Trung cựcVị trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn.Tác dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt. Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm., Mạch đới, Thận duVị trí: Ở hai bên xương sống, dưới gai sống thắt lưng 2, đo ngang ra 1,5 thốn, ngang huyệt Mệnh Môn.Tác dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ. Chủ Trị: Trị Thận viêm, tiểu dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh., Tam âm giaoVị trí: Ở sát bờ sau - trong xương chày, bờ trước cơ gấp dài các ngón chân và cơ cẳng chân sau, từ đỉnh ca |